Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Mẹ có một chế độ ăn lành mạnh và cân bằng rất quan trọng giai đoạn mang thai và cho con bú. Việc kết hợp bú sữa mẹ và bú sữa bình trong những tuần đầu đời của bé có thể làm giảm khả năng tiết sữa mẹ và ảnh hưởng đến việc cho bé bú sữa mẹ sau đó. Vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhân viên y tế để đưa ra lựa chọn phù hợp về việc cho trẻ bú sữa và chế độ ăn uống.

Aptamil Profutura DUOBIOTIK 1

Hướng dẫn cho mẹ

Bước 1: Rửa tay và tiệt trùng tất cả các dụng cụ với nước sạch đun sôi trong 10 phút. Đun sôi nước; để nước nguội đến 40°C. Đong lượng nước cần thiết cho vào bình/cốc.

Bước 2:  Dùng muỗng được cung cấp, gạt bớt bột. Không đè hay ép bột.

Bước 3: Cho đúng lượng bột vào bình/cốc (theo bảng hướng dẫn pha sản phẩm cho trẻ) và đặt muỗng lại vào chốt gắn muỗng.

Bước 4: Đậy nắp bình/cốc đã tiệt trùng và lắc nhẹ cho đến khi bột tan hết.

Bước 5: Kiểm tra nhiệt độ sản phẩm sau khi pha. Cho trẻ uống ngay. Chỉ pha sẵn một phần ăn cho một lần dùng. Bỏ phần sản phẩm còn thừa.

Cho 1 muỗng (4,6 g) Aptamil Profutura Duobiotik 1 vào 30ml nước. 

Lưu ý:

  • Tỷ lệ này có thể thay đổi theo chỉ định của nhân viên y tế.
  • Pha sữa không đúng cách có thế ảnh hưởng sức khỏe của bé.
  • Chỉ pha sẵn 1 bình cho một lần dùng.
  • Sử dụng muỗng đo lường được cung cấp

  • Sử dụng trước thời hạn in trên đáy bao bì
  • Sử dụng hết trong vòng 4 tuần
  • Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo thoáng mát trước và sau khi mở hộp, hạn chế để sản phẩm tiếp xúc với không khí.
  • Aptamil Profutura Duobiotik 1 là sản phẩm công thức cho trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi. Chỉ sử dụng sản phẩm này theo chỉ dẫn của bác sĩ. Pha chế theo đúng hướng dẫn. Cho trẻ ăn bằng cốc, thìa hợp vệ sinh.

Độ tuổiSố muỗng gạt Số ml Số lần uống mỗi ngày

0-1 tháng

2

60ml

8-9

1-2 tháng

3

90ml

7

2-4 tháng

4

120ml

6

4-6 tháng

5

150ml

6

Độ tuổiSố muỗng gạt Số ml Số lần uống mỗi ngày
0-1 tháng260ml8-9
1-2 tháng390ml7
2-4 tháng4120ml6
4-6 tháng5150ml6

 

Giá trị dinh dưỡng

image
image
image

Lactose (từ sữa bò), Sữa tách béo, whey khử khoáng (từ sữa bò), Chất béo từ sữa, Dầu thực vật (Dầu hướng dương, Dầu hạt cải, Dầu hướng dương có hàm lượng oleic cao, Dầu dừa), Galacto-oligosaccharides (từ sữa bò), Whey cô đặc (từ sữa bò), đạm Whey (từ sữa bò), Fructo- oligosaccharides, Dầu , Choline clorid, Natri citrat, Dầu từ Mortierella alpina, Canxi phosphat, Kali citrat, Kali clorid, Canxi cacbonat, Acid L-Ascorbic, Magnesi clorid, Inositol, Taurine, Chất nhũ hóa (Lecithin đậu nành), Sắt sulphat, Natri L-ascorbat, Kẽm sulphat, L-Tryptophan, Muối Natri Uridine 5'-monophosphat, Cytidine 5'-monophosphat, L-Carnitine, Canxi D-pantothenat, DL-alpha tocopheryl acetat, Adenosine 5'-monophosphat, Muối Natri Inosine 5'-monophosphat, Nicotinamid, Chất chống oxy hóa (Ascorbyl palmitat), Muối Natri Guanosine 5'-monophosphat, Đồng sulphat, Retinyl palmitat, DL-alpha tocopherol, Thiamin hydroclorid, Riboflavin, Pyridoxin hydroclorid, Pteroylmonoglutamic acid, Kali iodid, Natri selenit, Phytomenadion, Mangan sulphat, D-Biotin, Cholecalciferol, Cyanocobalamin.

Các chất có thể gây dị ứng được in đậm trong thành phần.

Các sản phẩm tiếp theo cho bé

Alt image

Thắc mắc về dinh dưỡng cho bé?

Chúng tôi luôn sẵn sàng để tư vấn và giải đáp những thắc mắc của mẹ về vấn đề chăm sóc và dinh dưỡng cho bé.

x